Thủ tục hải quan xuất khẩu than |
THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU THAN
Thủ tục hải quan xuất khẩu than 2018
Hiện nay Bộ Công Thương đã ban hành văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT quy định về việc thủ tục hải quan xuất khẩu than, và thủ tục đã trở nên đơn giản hơn trước với:
· Sự bãi bỏ điều 4 thông tư số 14/2013/TT-BCT của thông tư 27/2016/TT-BCT: đã bãi bỏ quy định điều kiện kinh doanh than.
· Sự bãi bỏ mục 1 điều 4 của thông tư 15/2013/TT-BCT dựa trên văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT.
DỰA TRÊN VĂN BẢN 05/VBHN-BCT - thủ tục hải quan xuất khẩu than
Bộ chứng từ làm thủ tục hải quan xuất khẩu than như sau:
· Hợp đồng
· Invoice
· Packing List
· Booking confirmation
· Phiếu xác nhận tiêu chuẩn, chất lượng do VILAS cấp
· Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất khẩu
Xin phiếu xác nhận tiêu chuẩn, chất lượng do VILAS cấp:
Để đạt tiêu chuẩn xuất khẩu thì than phải thỏa điều kiện sau:
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Loại than xuất khẩu
|
Cỡ hạt, mm
|
Độ tro khô,
Ak % |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g
|
Điều kiện, thời gian
|
1
|
Than cục các loại
|
Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015
| |||
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
6 ÷ 100
|
3,00 ÷ 16,00
|
≥ 7 050
| ||
Mạo Khê
|
15 ÷ 100
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 750
| ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
6 ÷ 90
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 700
| ||
2
|
Than cám các loại
|
Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015
| |||
2.1
|
Cám 1, 2, 3
| ||||
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
5,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 750
| ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
8,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 350
| ||
2.2
|
Cám 4
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2016
| |||
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 950
| ||
Mạo Khê
|
≤ 15
|
23,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
| ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
| ||
2.3
|
Cám 5
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2016
| |||
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
27,00 ÷ 35,00
|
≥ 5 250
| ||
Mạo Khê
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 4 950
| ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 5 050
| ||
2.4
|
Cám 6
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2015
| |||
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 350
| ||
Mạo Khê
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
| ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo TCVN 8910:2011 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật.
Để được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VILAS cấp trên thì phải đăng ký Phiếu phân tích mẫu để được xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô than xuất khẩu.
Thủ tục hải quan xuất khẩu than |
Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất khẩu
- Đối với doanh nghiệp khai thác than: Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
- Đối với doanh nghiệp chế biến than: Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến than và Hợp đồng mua than có nguồn gốc hợp pháp để chế biến.
- Đối với doanh nghiệp thương mại hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu than: Hợp đồng mua bán kèm theo bản sao hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu than ký với doanh nghiệp nêu tại điểm a hoặc điểm b khoản này; hoặc chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.
Như vậy về bộ chứng từ và thủ tục xuất khẩu than là đã tương đối đầy đủ, nhưng theo Điều 6 văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT thì sau khi xuất khẩu than doanh nghiệp cần phải Báo cáo tình hình về xuất khẩu than chi tiết như sau:
Báo cáo tình hình về xuất khẩu than
- Nội dung báo cáo về xuất khẩu than:
a. Kết quả thực hiện về chủng loại, khối lượng, kim ngạch xuất khẩu than, nguồn gốc than xuất khẩu.
b. Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu than.
- Chế độ báo cáo: Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ 6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
- Doanh nghiệp xuất khẩu than chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
- Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm phải thực hiện yêu cầu đó.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM...
trên địa bàn tỉnh:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
trên địa bàn tỉnh:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Tên Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu than
|
Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần)
|
Nguồn than xuất khẩu
|
Số Giấy phép khai thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến
|
Công suất khai thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm)
|
Khối lượng xuất khẩu (nghìn tấn)
|
Giá trị (USD)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Doanh nghiệp A
|
Khai thác
| |||||
II
|
Doanh nghiệp B
|
Chế biến
| |||||
III
|
Doanh nghiệp C
|
Mua của doanh nghiệp khai thác...
| |||||
IV
|
Doanh nghiệp D
|
Mua của doanh nghiệp chế biến...
| |||||
………………..
|
Tham khảo thêm:
THỦ TỤC XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CHỈ XƠ DỪA
THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU GẠO
#thủ tục hải quan xuất khẩu than
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Điện thoại: 0947 632 371 (Mr.Trai)
Trân Trọng.
0 comments:
Post a Comment