Bảo quán hàng nông sản, trái cây trong container lạnh |
BẢO QUẢN HÀNG NÔNG SẢN, TRÁI CÂY TRONG CONTAINER LẠNH
1.Nông sản bảo quản.
Nông sản bảo quản rất đa dạng và phong phú, bao gồm
nhiều loại hình, đối tượng khác nhau. Nếu phân chia theo đặc điểm hình thái và
thành phần dinh dưỡng thì chúng bao gồm các đối tượng sau:- Đối tương hạt ( ít hư hỏng ) gồm các loại hạt nhóm hạt cây ngũ cốc, thành phần dinh dưỡng chủ yếu là gluxit; nhóm hạt chứa nhiều protein thuộc các loại cây họ đậu; nhóm hạt có dầu thuộc các loại cây trồng như lạc, vừng, thầu dầu,…
- Đối tượng rau hoa quả ( dễ hư hỏng)
- Đối tượng củ ( khá dễ hỏng )
- Đối tượng thân lá ( chè, thuốc lá,..) ( dễ hư hỏng )
Với những
nông sản được bảo quản ở điều kiện tối ưu (nhiệt độ, ẩm độ, thành phần khí
quyển), tuổi thọ bảo quản ( strong life) của nông sản có thể được coi là thời
gian tối đa mà nông sản duy trì được chất lượng từ sau khi bảo quản cho tới khi
đưa vào sử dụng. Việc bảo quản, kéo dài tuổi thọ nông sản nhằm phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, cho tái sản xuất, làm tăng trị giá sản phẩm.
Tuổi thọ của từng loại nông sản phụ thuộc vào đặc
điểm của chính loại nông sản đó, vào các điều kiện chăm sóc trước, trong và sau
thu hoạch, và đặc biệt là vào điều kiện bảo quản.
2.Bảo quản bằng phương pháp lạnh.
Hiện tại có
nhiều phương pháp bảo quản nông sản sau thu hoạch như :
Phương pháp lạnh; Công nghệ CAS ( Cells Alive System); Phương pháp điều chỉnh
khí quyển; Phương pháp CA ( Controlled Atphosphere ); Phương pháp MA ( Modified
Atmosphere); Phương pháp dùng hóa chất; Phương pháp chiếu xạ ; Phương pháp
màng. Trong đó, phương pháp lạnh bảo quản nông sản sau thu hoạch được
sử dụng phổ biến nhất.
Nguyên tắc
của công nghệ bảo quản nông sản này là dùng nhiệt độ
thấp làm tê liệt các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng. Nhiệt độ trong môi trường
bảo quản càng thấp thì càng có tác dụng ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra
bên trong rau quả cũng như sự phát triển của vi sinh vật, do đó có thể kéo dài
thời gian bảo quản rau quả lâu hơn. Quá trình bảo quản có thể được nâng cao
bằng cách giảm nhiệt độ hơn nữa ở nhiệt độ thấp, với nhiệt độ khoảng 1 độ C,
nhiệt độ thấp có thể làm tăng khả năng bảo quản một cách có ý nghĩa.
Để kiểm tra
chế độ bảo quản rau quả tươi thường trong kho lạnh bảo quản có
lắp đặt thêm một số thiết bị đo như: Nhiệt kế, thiết bị đo độ ẩm, hệ thống tự
điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm, hệ thống đo và điều chỉnh dòng khí..vệ sinh vùng
lạnh trước khi bảo quản là việc làm hết sức cần thiết nhằm ngăn ngừa sự phát
triển của vi sinh vật và côn trùng.
Tùy từng
loại nông sản mà chọn nhiệt độ bảo quản thích hợp. Để làm lạnh các phòng của
kho bảo quản người ta dùng máy lạnh với các tác nhân lạnh khác nhau. Trong quá
trình bảo quản cần giữ nhiệt độ ổn định, không nên để tác động của sự biến đổi
nhiệt độ đột ngột sẽ gây hiện tượng đọng nước dễ làm hư hỏng nông sản. Tốt
nhất, sự tăng giảm nhiệt độ là 4 đến 5 độ C trong một ngày đêm. Khi chuyển nông
sản từ container lạnh ra cũng cần qua giai đoạn nâng
nhiệt từ từ để giữ được chất lượng nông sản.
Dải nhiệt độ và thời gian bảo quản đồ hộp rau quả
Sản phẩm
|
Loại hộp
|
Nhiệt độ bảo quản, (oC)
|
Độ ẩm, (%)
|
T.gian bảo quản, ( tháng)
|
Côm-pốt quả
|
Hộp sắt
|
0 ¸ 5
|
65¸75
|
8
|
Đồ hộp rau
|
Hộp sắt
|
0 ¸ 5
|
65¸75
|
8
|
Nước ra và quả- Tiệt trùng- Thanh
trùng
|
ChaiChai
|
0 ¸ 100 ¸ 10
|
65¸7565¸75
|
74
|
Rau ngâm ướp muối, quả ngâm dấm
|
Thùng gổ lớn
|
0 ¸1
|
90¸95
|
10
|
Nấm ướp muối đầm dấm
|
- nt -
|
0 ¸ 1
|
90¸95
|
8
|
Quả sấy
|
Gói giấy, đóng thùng
|
0 ¸ 5
|
65¸75
|
12
|
Rau sấy
|
Đóng thùng
|
0 ¸ 5
|
65¸75
|
10
|
Nấm sấy
|
Gói giấy, đóng thùng
|
0 ¸ 6
|
65¸75
|
12
|
Lạc cả vỏ
|
- nt -
|
- 1
|
75¸85
|
10
|
Lạc nhân
|
- nt -
|
- 1
|
75¸85
|
5
|
Mứt thanh trùng trong hộp kín, rim
|
Hộp sắt, đóng thùng
|
2 ¸ 20
|
80¸85
|
3¸5
|
Mứt không kín, rim
|
Thùng gổ lớn
|
1 ¸ 15
|
80¸85
|
3
|
Mứt thanh trùng trong hộp kín
|
Hộp sắt, đóng thùng
|
0 ¸ 20
|
80¸85
|
3¸5
|
Mứt không thanh trùng hộp
|
Thùng gổ lớn
|
10 ¸ 15
|
80¸85
|
3
|
Mứt ngọt
|
- nt -
|
0 ¸ 2
|
80¸85
|
2¸6
|
Chế độ và
thời gian bảo quản rau quả tươi
Sản phẩm
|
Nhiệt độ bảo quản, (oC)
|
Độ ẩm, (%)
|
Thông gió
|
Thời gian bảo quản,
|
Bưởi
|
0 ¸ 5
|
85
|
Mở
|
1¸2 tháng
|
Cam
|
0,5 ¸ 2
|
85
|
Mở
|
1¸2 tháng
|
Chanh
|
1 ¸ 2
|
85
|
Mở
|
1¸2 tháng
|
Chuối chín
|
14 ¸ 16
|
85
|
Mở
|
5¸10 ngày
|
Chuối xanh
|
11,5 ¸ 13,5
|
85
|
Mở
|
3¸10 tuần
|
Dứa chín
|
4 ¸ 7
|
85
|
Mở
|
3¸4 tuần
|
Dứa xanh
|
10
|
85
|
Mở
|
4¸6 tháng
|
Đào
|
0 ¸ 1
|
85 ¸ 90
|
Mở
|
4¸6 tháng
|
Táo
|
0 ¸ 3
|
90 ¸ 95
|
Mở
|
3¸10 tháng
|
Cà chua chín
|
2 ¸ 2,5
|
75 ¸ 80
|
Mở
|
1 tháng
|
Cà rốt
|
0 ¸ 1
|
90 ¸ 95
|
Mở
|
vài tháng
|
Cà chua xanh
|
6
|
80 ¸ 90
|
Mở
|
10¸14 ngày
|
Dưa chuột
|
0 ¸ 4
|
85
|
Mở
|
vài tháng
|
Đậu khô
|
5 ¸ 7
|
70 ¸ 75
|
Đóng
|
9¸12 tháng
|
Đậu tươi
|
2
|
90
|
Mở
|
3¸4 tuần
|
Hành
|
0 ¸ 1
|
75
|
Mở
|
1¸2 năm
|
Khoai tây
|
3 ¸ 6
|
85 ¸ 90
|
Mở
|
5¸6 tháng
|
Nấm tươi
|
0 ¸ 1
|
90
|
Mở
|
1¸2 tuần
|
Rau muống
|
5 ¸ 10
|
80 ¸ 90
|
Mở
|
3¸5 tuần
|
Cải xà lách
|
3
|
90
|
Mở
|
3 tháng
|
Xu hào
|
0 ¸ 0,5
|
90
|
Mở
|
2¸6 tháng
|
Cải bắp, xúp lơ
|
0 ¸ 1
|
90
|
Mở
|
4 tuần
|
Su su
|
0
|
90
|
Mở
|
4 tuần
|
Đu đủ
|
8 ¸ 10
|
80 ¸ 85
|
Mở
|
2 tuần
|
Quả bơ
|
4 ¸ 11
|
85
|
Mở
|
10 ngày
|
Khoai lang
|
12 ¸ 15
|
85
|
Mở
|
5¸6 tuần
|
Bông actisô
|
10
|
85
|
Mở
|
2 tuần
|
Mít chín (múi)
|
8
|
90
|
Mở
|
1 tuần
|
Thanh long
|
12
|
90
|
Mở
|
4 tuần
|
Măng cụt
|
12
|
85
|
Mở
|
3¸4 tuần
|
Cách đóng container lạnh |
3.Những yêu cầu đối với kho lạnh bảo quản nông sản.
- Kho phải là rào chắn tốt nông sản với ảnh hưởng xấu của môi trường.
- Kho phải chắc chắn để bảo vệ nông sản khỏi các tác động cơ giới từ bên ngoài như gió, bão, động đất,..,kho phải vững chắc. Kho phải được sử dụng trong một thời gian dài để giảm chi phí bảo quản.
- Kho phải thuận lợi về giao thông bởi vì lưu thông hàng hóa nhanh là một đặc điểm quan trọng của sản xuất hàng hóa.
- Kho phải chuyên dụng theo từng loại nông sản.
4.Container lạnh và kỹ thuật bảo quản nông
sản.
Container
lạnh tiếng anh là
Container Refrigeration được chế tạo với mục đích vận chuyển, lưu trữ hàng hóa
ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường. Container lạnh đáp ứng hoàn hảo với
các yêu cầu ở trên.
Container
lạnh có nhiều loại nhưng được sử dụng phổ biến nhất là container
lạnh 20 feet và container
lạnh 40 feet, nhiệt độ container lạnh từ
30 độ C đến âm 30 độ C.
Container
lạnh tại
nước ta hầu hết là container đã qua sử dụng và chất lượng còn từ 70 – 90% tùy
container và mức giá bán container
lạnh giao động theo chất lượng container, theo từng
thời điểm.
Container
lạnh sử dụng máy lạnh có công suất 7,5hp hoàn toàn tự động, phương pháp làm
lạnh gián tiếp.
Hiện nay, có nhiều nhà cung cấp bán container
lạnh cũ với chất lượng thấp từ vỏ container tới máy
container. Vì vậy người mua cần lưu ý chọn container lạnh trước khi mua như
chọn nhà cung cấp uy tín, chọn lựa container bãi, không chọn container qua hình
ảnh, thời gian bảo hành dài hạn.
5.Những lưu ý trong quá trình bảo quản nông sản bằng
container lạnh.
- Trong thời gian bảo quản hạt, củ cần kiểm tra, theo dõi định kỳ để phát hiện sớm và có giải pháp khắc phục hiện tượng nảy mầm để không làm giảm chất lượng hạt, củ.
- Hạn chế đọng nước trên bề mặt nông sản tươi.
- Hạn chế ánh sáng chiếu vào bởi vì ánh sáng chứa tia UV (Ultra Violet) phá hủy chất béo, vitamin; ánh sáng làm nhạt màu nông sản; ánh sáng kích thích sự mở tế bào khí khổng nên tăng cường sự thoát hơi nước nên có thể gây héo nông sản; ánh sáng làm tích lũy nhiều solanin, một độc chất trên củ khoai tây thịt ( thực phẩm); ánh sáng kích thích hoạt động của côn trùng.
- Luôn giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ sàn container lạnh.
- Thường xuyên kiểm tra theo dõi phẩm chất nông sản một cách hệ thống, kết quả kiểm tra phải ghi vào bản lý lịch phẩm chất nông sản để theo dõi.
Mọi chi tiết hãy liên hệ cho mình!!!
Điện thoại: 0947 632 371 (Mr.Trai)
Địa chỉ: 261-263 Phan xích Long, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TPHCMTrân Trọng
0 comments:
Post a Comment